Marketing hay còn gọi tiếng việt là tiếp thị, là một trong những nhiệm vụ quan trọng của mọi tổ chức/ công ty/ doanh nghiệp. Để thực hiện được mục tiêu gia tăng doanh số và lợi nhuận cho cả tổ chức và thành viên trong đó.
Bạn đang là Marketer hay còn gọi là nhà tiếp thị, thì nên biết những thuật ngữ dưới đây. Dù trước đó có thể bạn đã biết tới một số hoặc biết gần hết đến chúng.
Thuật ngữ marketing năm 2022
Thuật ngữ marketing năm 2022 – haviweb.com.vn

Digital marketing: tiếp thị kỹ thuật số

Tiếp thị kỹ thuật số là tất cả các hình thức truyền thông với mục đích thuyết phục mọi người mua sản phẩm hoặc dịch vụ, thông qua các thiết bị kỹ thuật số. Hay nói cách khác chỉ cần trên tay người dùng có thiết bị kỹ thuật số thì bạn sẽ có khả năng phân phối thông tin về dịch vụ/ sản phẩm tới người dùng, từ đó sẽ có những chiến lược tiếp thị thích hợp để dần lấy thiện cảm của họ và xuất hiện hành vi mua hàng của bạn.

Brand positioning: Định vị thương hiệu

Định vị thương hiệu là cách bạn mô tả thương hiệu của mình khác biệt như thế nào so với đối thủ cạnh tranh và cách thức người tiêu dùng xác định và kết nối với thương hiệu của bạn.

Brand awareness: Nhận biết thương hiệu

Nhận biết thương hiệu là thuật ngữ để mô tả mức độ quen thuộc (nhận biết) của người tiêu dùng với một thương hiệu hoặc sản phẩm của thương hiệu đó.
Bao gồm 2 thành phần chính:
  • Nhớ tên thương hiệu: là thước đo mức độ liên kết giữa tên thương hiệu với một loại sản phẩm. Ví dụ: người tiêu dùng có thể nghĩ ngay đến điện thoại di động khi nghe tới Iphone của Apple
  • Nhận ra tên thương hiệu: thông qua các đặc tính riêng của thương hiệu như: logo, màu sắc,… người tiêu dùng có thể nhận ra thương hiệu
Bên cạnh đó thì nhận biết thương hiệu còn rất nhiều các thành phần khác để nhận ra thương hiệu đó. Nhận biết về thương hiệu sẽ làm cho khách hàng của bạn thấy được thương hiệu và sản phẩm của bạn, họ cũng biết được rằng bạn là người cung cấp giải pháp tốt nhất cho vấn đề của họ đang vướng phải

Demand generation: Tạo nhu cầu

Tạo ra nhu cầu là cách bạn tạo ra sự thèm muốn sở hữu sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn để giải quyết vấn đề của người tiêu dùng đang gặp phải
dựa trên dữ liệu thu thập được từ các chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số để tạo ra nhận thức và sự quan tâm đến các dịch vụ/ sản phẩm của bạn

Revenue performance management : Quản lý hiệu suất doanh thu

Đảm bảo quá trình khách hàng mua hàng sau đó giữ chân khách hàng để phát sinh thêm các lần bán hàng tiếp theo nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho bạn và thương hiệu
Một phần mục tiêu của quản lý hiệu suất doanh thu là phá vỡ các cấu trúc phân tách nhân viên của tổ chức và thiết lập một tập hợp dữ liệu được chia sẻ, quy trình dùng chung và ngôn ngữ dùng chung cho phép các nhóm trong toàn công ty làm việc hướng tới mục tiêu chung là tạo ra doanh thu.

Inbound marketing : “Tiếp thị từ bên trong”

Cụm từ Inbound marketing để dịch ra tiếng việt thì có rất nhiều cách dịch với ý hiểu của tôi thì tôi sẽ tạm dịch là tiếp thị từ bên trong. Tại sao tôi lại dịch nó như vậy? à đơn giản vì hình thức inbound marketing chính là một phương pháp kinh doanh thu hút khách hàng bằng cách tạo ra nội dung và trải nghiệm có giá trị phù hợp với họ. Tức là bạn nhất định phải hiểu được khán giả của mình đang muốn gì? nghĩ gì? thiếu gì? chính là cách bạn đang muốn tìm hiểu bên trong suy nghĩ của họ trước khi cung cấp những nội dung và trải nghiệm phù hợp với suy nghĩ đó => tăng khả năng mua hàng của người dùng.

Lead nurturing : Nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng

Nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng là quá trình xây dựng niềm tin và hướng dẫn khách hàng tiềm năng, những kiến thức cần thiết về sản phẩm dịch vụ. Từ đó biến những khách hàng tiềm năng thành khách hàng mua sản phẩm/ dịch vụ thực.
Thông qua việc cung cấp cho khách hàng tiềm năng những trải nghiệm độc đáo, làm cho việc sử dụng dịch vụ/ sản phẩm nhiều lần hơn.

Flywheel : Bánh đà

Thuật ngữ Flywheel được lần đầu thông cáo từ năm 2018, Bánh đà đặt khách hàng vào vị trí trung tâm của doanh nghiệp và nêu bật cơ hội kinh doanh lặp lại thông qua xây dựng mối quan hệ và cam kết dịch vụ khách hàng. Nó thể hiện cách bạn giữ khách hàng quay lại dẫn đến thành công của công ty bạn.
Đúng theo các nguyên lý marketing hiện tại, lấy khách hàng làm trung tâm. Mọi chiến lược marketing đều xoay quanh việc làm sao để hiểu được insight (sự thật ngầm hiểu) của khách hàng là gì? từ đó cung cấp cho khách hàng thứ, cái,…mà họ muốn hay khi đó là mang lại cảm giác hạnh phúc cho khách hàng.

Buyer Persona: Chân dung khách hàng

Chân dung khách hàng là cách bạn vẽ nên một khách hàng lý tưởng của bạn, nó đại diện cho toàn bộ tập khách mà bạn đang muốn hướng tới.
Bao gồm các thông tin: nhân khẩu học, tâm lý học và hành vi,…từ đó bạn sẽ dần rút ra kết luận về mục tiêu và động lực của họ khi mua hàng.

Ideal customer profile (ICP) : Hồ sơ khách hàng lý tưởng

Hồ sơ khách hàng lý tưởng là mô tả giả định về loại hình công ty sẽ thu lại được nhiều lợi ích nhất từ sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn đang có. Các công ty này sẽ có xu hướng sở hữu chu kỳ bán hàng nhanh nhất, bán được nhiều nhất, tỷ lệ giữ chân khách hàng lớn nhất, số người truyền miệng sản phẩm/ dịch vụ của bạn cao nhất

Sales enablement: hỗ trợ bán hàng

Là sự kết hợp của huấn luyện, công cụ và nội dung để giúp nhóm bán hàng của bạn hoạt động hiệu quả. Nhóm bán hàng của bạn cũng cần được vận hành đúng cách để thực hiện các chiến lược bán hàng đạt được thành công cao.
Bằng cách cung cấp các yếu tố chính của hỗ trợ bán hàng, bạn xây dựng một đội ngũ chăm sóc khách hàng để cung cấp các thông tin cần thiết theo đúng ngữ cảnh, trò chuyện và tư vấn khách hàng của mình những thông tin hữu ích, mang lại giá trị cho khách hàng => gia tăng khả năng mua hàng 1 và nhiều lần 

Account-based marketing (ABM): tiếp thị dựa trên tài khoản

Thay vì phát triển chân dung khách hàng và sau đó tạo ra một mạng lưới rộng lớn để thu hút những người đó đến với thương hiệu của bạn, ABM tập trung vào việc tìm cách tương tác với mọi người từ các tài khoản được nhắm mục tiêu dựa trên hồ sơ khách hàng lý tưởng (ICP) của bạn.
Tiếp thị dựa trên tài khoản (ABM) là việc gửi các thông điệp phù hợp đến các tài khoản được nhắm mục tiêu. Về cơ bản, ABM tạo ra một con đường trong đó tiếp thị và bán hàng có thể gắn kết và hỗ trợ lẫn nhau: Tiếp thị sẽ thúc đẩy các chiến lược đằng sau cách tiếp cận ABM thành công và bán hàng sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tác động của các tương tác mà tiếp thị đang có với các tài khoản được nhắm mục tiêu.

Contextual marketing : tiếp thị theo ngữ cảnh

Là một chiến lược được chỉ dẫn bởi các hành vi và điều kiện xung quanh các nỗ lực tiếp thị của bạn để tất cả nội dung đều liên quan tới người tiếp nhận 
Muốn cung cấp thông tin phù hợp theo ngữ cảnh, bạn cần hiểu tâm lý người mua hàng. Để biết cách giao tiếp với họ và biết được nội dung nào có thể gây ấn tượng tốt với họ.

Word-of-mouth marketing (WOM): tiếp thị truyền miệng

Là sự ủng hộ bằng miệng hoặc văn bản: như thư giới thiệu,..về một sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn từ một khách hàng đã sử dụng và cảm thấy hài lòng về sản phẩm/ dịch vụ đó, tới một khách hàng tiềm năng. Đây có thể coi là hình thức quảng cáo hiệu quả nhất trong marketing.

Conversational marketing: Tiếp thị đối thoại

Đây là cách nhanh nhất để đưa người tiêu dùng, tìm hiểu sâu hơn về các thông tin sản phẩm/ dịch vụ của bạn hoặc thông tin về doanh nghiệp của bạn thông qua sức mạnh của các cuộc trò chuyện thời gian thực. Nó xây dựng các mối quan hệ và tạo ra những trải nghiệm đích thực với khách hàng và người mua
Chatbots là kênh phổ biến nhất sử dụng tiếp thị đối thoại. Ngoài ra bạn có thể tận dụng các nền tảng truyền thông xã hội khác để duy trì được đối thoại với khách hàng của mình.

Churn rate: Tỷ lệ churn

Là một phép đo được sử dụng để tính toán tỷ lệ giữ chân khách hàng và có ý nghĩa quan trọng đối với các công ty có doanh thu định kỳ. Nó giúp các công ty xác định có bao nhiêu khách hàng mà họ mất đi trong một khoảng thời gian nhất định.
Để tính toán tỷ lệ churn, bạn chia số lượng khách hàng bị mất trong một khoảng thời gian cho số lượng khách hàng bạn có vào đầu khoảng thời gian.

Customer acquisition cost (CAC): Chi phí biến đổi khách hàng

Là chi phí doanh nghiệp phải trả để biến đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng trả phí. 
CAC = TE / NC
TE: Total amount spent on sales and marketing in a period: Tổng chi phí đã sử dụng vào việc bán hàng và tiếp thị trong một thời gian nhất định
NC: # of customers signed during that period: Số khách hàng có được trong khoảng thời gian đó

Cost per lead (CPL): Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng

Là số tiền chi tiêu để có được một khách hàng tiềm năng. 
Chi phí này được thống kê lại dựa vào các quảng cáo phải trả tiền như Google Ads, Facebook Ads…trong đó quảng cáo của bạn càng được nhiều khách hàng tiềm năng click vào thì chi phí này cũng càng cao.

Key performance indicator (KPI): Chỉ số đánh giá hiệu suất công việc

Chỉ số này được sử dụng để theo dõi tiến trình hướng tới các mục tiêu tiếp thị. Bạn cần đặt ra KPI phù hợp cho doanh nghiệp của mình để từ đó liên tục đánh giá hiệu suất và thực hiện điều chỉnh để tối ưu hóa chiến lược tiếp thị của mình
Chỉ số dẫn dắt hiệu suất (Leading performance indicators – LPIs) và chỉ số hiệu suất chiến lược (tactical performance indicators – TPIs) có thể giúp bạn xác định được nên thực hiện những nỗ lực nào để nhanh chóng hoàn thành mục tiêu đã đề ra

Customer lifetime value (CLV): Giá trị vòng đời khách hàng

Là lợi nhuận ròng dự đoán đạt được gắn với mối quan hệ của khách hàng hiện tại trong tương lai.
CLV = (CR – GM)/ CR
CR : Customer Revenue: doanh thu có được từ khách hàng
GM: Gross Margin: Biên lợi nhuận gộp
CR: Churn Rate: Tỷ lệ churn

 Net Promoter Score (NPS): Chỉ số giới thiệu dịch vụ/ sản phẩm tới người khác

NPS đo lường khả năng ai đó sẽ giới thiệu công ty của bạn cho những người khác trên thang điểm 1–10. Sử dụng số liệu về mức độ hài lòng của khách hàng này, bạn có thể dễ dàng xác định mức độ trung thành của khách hàng và chia họ thành ba loại: 
  • người quảng cáo(9-10): sẵn sàng giới thiệu sản phẩm/ dịch vụ tới người khác
  • người thích(7–8): những người thích sản phẩm/ dịch vụ của bạn  
  • người gièm pha(0–6): những người không có thiện cảm với sản phẩm/dịch vụ của bạn
kiểm tra thường xuyên chỉ số NPS cho phép bạn xác định các cách để cải thiện sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.
Thuật ngữ marketing tiếp thị tăng trưởng
Tiếp thị tăng trưởng

Growth marketing: Tiếp thị tăng trưởng

Là quá trình thiết kế và tiến hành triển khai các thử nghiệm nhằm tối ưu hóa và cải thiện kết quả kinh doanh với một mục tiêu doanh số cụ thể nào đó 
AAARRR là các từ viết tắt trong tiếp thị tăng trưởng 
Awareness – Nhận thức, Acquisition – Chuyển đổi, Activation – Kích hoạt, Revenue – Doanh thu, Retention – Duy trì, Referral – Giới thiệu

Tech stack (software stack): Giải pháp ngăn xếp

Là tập hợp các công nghệ và phần mềm mà công ty của bạn dùng để điều hành công việc kinh doanh của mình. Với hầu hết các công ty thì họ đang sử dụng CMS: hệ quản trị nội dung hay đó chính là phần website, phần mềm CRM: quản lý quan hệ khách hàng,các công cụ thúc đẩy tăng tốc bán hàng, nền tảng tự động tiếp thị, chương trình quản lý dự án.
Ngoài ra còn có các tích hợp và máy chủ cần thiết để vận hành song song các nền tảng.

CRM : phần mềm quản lý quan hệ khách hàng

Không chỉ là một cơ sở dữ liệu liên hệ, đó còn là một công cụ tăng tốc bán hàng, xác định thông tin chi tiết và phân tích về doanh nghiệp. Đó là một nền tảng toàn diện và dễ truy cập chứa quy trình bán hàng.
Tính năng chính có trên CRM như lưu lại thông tin liên hệ của khách hàng: tên, tuổi, địa chỉ, điện thoại, email…từ đây nhân viên bán hàng có thể tương tác lại với khách hàng để duy trì việc mua hàng lại, giới thiệu sản phẩm mới, chương trình khuyến mãi…
1 số các đơn vị cung cấp CRM : Hubspot, Salesforce và Zoho

CMS : hệ quản trị nội dung

Là một phần mềm cho phép các nhà tiếp thị tạo, thiết kế, lưu trữ, chỉnh sửa, quản lý và theo dõi hiệu suất của tất cả nội dung trang web của họ
Hiện tại thì wordpress đang là nền tảng CMS được các nhà tiếp thị sử dụng nhiều nhất. Bên cạnh đó còn có Hubspot, Squarespace

Marketing automation: Tiếp thị tự động

Tiếp thị tự động đề cập đến phần mềm được thiết kế để tự động hóa các nhiệm vụ tiếp thị của bạn. Dựa vào hành vi của khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng, bạn gửi cho họ một số nội dung có giá trị với họ tại thời điểm đó song song với việc gửi thông tin về sản phẩm kèm theo bằng các phần mềm tự động.
Xử lý được bài toán nhân công làm việc trong việc tiếp thị sản phẩm/ dịch vụ tới khách hàng tiềm năng.

Marketing operations: hoạt động tiếp thị

Là mọi thứ diễn ra trong nền tảng tự động hóa tiếp thị và CRM của bạn để cho phép gửi đúng thông điệp vào đúng thời điểm cho những người quan tâm đến sản phẩm và dịch vụ của bạn

Sales operations: hoạt động bán hàng

Là mọi thứ diễn ra trong CRM và các nền tảng tăng tốc bán hàng để cho phép đội ngũ bán hàng giao tiếp hiệu quả với khách hàng và kiểm soát được quy trình bán hàng. Hoạt động bán hàng giúp cho đội ngũ bán hàng dành được mục tiêu và chiến lược đề ra.

Services operations: Hoạt động dịch vụ

Bao gồm quản lý tất cả quy trình làm việc, công cụ, quy trình cần thiết để duy trì và cải thiện trải nghiệm của khách hàng
Thực hiện, quản lý thông qua CRM: quản lý hóa đơn, chiến dịch tự động, sử dụng sản phẩm, nội dung kiến thức chia sẻ, phản hồi của các khách hàng.

Revenue operations: Hoạt động doanh thu

Là sự liên kết giữa tiếp thị, bán hàng và dịch vụ: để thúc đẩy trách nhiệm giải trình và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bạn. Mục tiêu của hoạt động doanh thu là đẩy nhanh hơn sự phát triển hoạt động kinh doanh của công ty bằng cách tổ chức con người, dữ liệu và quy trình

Top of the funnel (ToFu): Đầu phễu

Là phần trên cùng của phễu, đây là giai đoạn đầu tiên của quá trình mua hàng. Người mua hàng ở giai đoạn này thường biết được vấn đề mình đang gặp phải là gì? họ cần tìm kiếm thêm thông tin để tham khảo và tìm hướng giải quyết. Và nhiệm vụ của bạn là tạo ra các nội dung hữu ích để cung cấp cho khách hàng tiềm năng để chuyển đổi thành khách hàng trả tiền.

Middle of the funnel (MoFu): Giữa phễu

Đây là phần giữa của quá trình mua hàng. Khi mà người mua hàng đã xác định được vấn đề của mình và tìm giải pháp cho vấn đề đó bằng cách nghiên cứu các trường hợp mẫu hay gọi là case study, hoặc 1 câu chuyện đã thành công rồi. Việc của bạn là đưa thông tin dịch vụ/ sản phẩm của mình cùng case study của mình vào giai đoạn này để việc chuyển hóa thành khách hàng mất tiền được thành công.

Bottom of the funnel (BoFu): Đáy phễu

Đây là phần cuối cùng của quá trình mua hàng. Người mua đã xác định được vấn đề của mình, đã được cho xem qua các trường hợp thành công khi dùng sản phẩm/ dịch vụ rồi và giờ họ sẵn sàng mua hàng với yêu cầu được dùng thử hoặc nhận được tư vấn miễn phí từ người bán hàng.

Marketing qualified lead (MQL): Khách hàng tiềm năng chất lượng để tiếp thị

MQL là giai đoạn thứ 3 trong 6 giai đoạn vòng đời của hành trình khách hàng. Nó cho biết số lượng khách truy cập mà bạn đã chuyển đổi phù hợp với tổ chức của bạn
Khi công ty của bạn xác nhận được đối tượng là khách hàng tiềm năng, thì khách hàng tiềm năng đó là 1 MQL. Và việc của công ty bạn cần làm là nuôi dưỡng và chăm sóc họ để trở thành khách hàng trả tiền.

Sales qualified lead (SQL): Khách hàng tiềm năng chất lượng để bán hàng

SQL là giai đoạn thứ 4 xảy ra ngay sau MQL của hành trình khách hàng. Một MQL chuyển thành một SQL khi đội ngũ chăm sóc khách hàng đã quan tâm và chăm sóc tốt cho khách hàng tiềm năng.
SQL cũng là giai đoạn khó khăn và quan trọng nhất đối với một công ty, bởi đây là khâu quyết định tới doanh thu của công ty bạn.

Conversation qualified lead (CQL): Khách hàng tiềm năng để trò chuyện

Tiếp thị đối thoại và chatbot ngày càng trở nên quan trọng với bối cảnh tiếp thị hiện nay. Những CQL chính là những người quan tâm tới việc mua hàng thông qua hình thức trò chuyện với nhân viên chăm sóc hoặc bot. Họ rất muốn nhận được câu trả lời thực và nhanh chóng của đối tượng muốn bán hàng trong thời gian họ quan tâm.

Buyer’s journey: hành trình người mua hàng

Là quá trình người mua hàng bắt đầu cảm thấy 1 vấn đề nào đó cần được giải quyết, họ theo dõi nghiên cứu và đưa ra quyết định mua hàng của bạn để giải quyết vấn đề đó của họ. 
Nó bắt đầu với giai đoạn nhận thức, khi người mua nhận ra họ có vấn đề, chuyển sang giai đoạn cân nhắc, khi họ đánh giá các giải pháp khác nhau cho vấn đề đó và kết thúc với giai đoạn quyết định, khi họ quyết định đơn vị nào phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của họ và mua nó 
Hành trình của người mua khác với hành trình của khách hàng bởi vì không phải mọi người mua tiềm năng đều trở thành khách hàng

Multi-touch revenue attribution: Phân bổ doanh thu đa điểm

Là quá trình tổ chức, thu thập và lập danh mục tất cả các tương tác xảy ra khi một cá nhân quyết định mua hàng với công ty của bạn. Nó giúp các doanh nghiệp hiểu hoạt động tiếp thị của họ đang đóng góp như thế nào vào lợi nhuận của công ty, mang lại cho các nhà tiếp thị sự tín nhiệm xứng đáng cho những nỗ lực của họ
Thuật ngữ marketing tiếp thị khách hàng
Tiếp thị khách hàng

Customer marketing: tiếp thị khách hàng

Là một tập hợp các chiến lược và chiến thuật nhằm vào đối tượng khách hàng tiềm năng của bạn để cải thiện trải nghiệm của họ với thương hiệu của bạn và tăng giá trị mà họ thu được từ sự tương tác đó. Thông qua tiếp thị khách hàng, bạn có thể tăng cường giữ chân, quảng bá thương hiệu/ sản phẩm tới khách hàng của mình và nuôi dưỡng khách hàng hiện tại để hướng tới doanh số bán hàng trong tương lai.

Customer acquisition : khách hàng mua lại hay chính là thu hút khách hàng

Đề cập đến tất cả các bước, quy trình và nguồn lực liên quan đến việc thu hút khách hàng lần đầu đến với doanh nghiệp của bạn. Nhận thức về thương hiệu, tạo khách hàng tiềm năng, chiến lược tiếp thị sản phẩm, nuôi dưỡng và bán hàng đều thuộc phạm vi thu hút khách hàng

Customer retention : Giữ chân khách hàng

Là hành động hỏi thăm, chăm sóc, tạo mối liên hệ sâu hơn với khách hàng đã mua hàng của bạn nhằm thúc đẩy họ mua lại sản phẩm của mình nhiều hơn.
Muốn giữ chân được khách hàng thì bước đầu tiên bạn phải chọn đúng đối tượng khách hàng có khả năng mua lại sản phẩm của bạn. Tiếp đến là sự hỗ trợ, tạo trải nghiệm khách hàng tốt hơn.

Customer expansion: mở rộng khách hàng

Là hành động làm tăng MRR (Doanh thu định kỳ hàng tháng) từ khách hàng. Doanh thu này tăng khi bạn bán thêm hoặc bán kèm các sản phẩm/dịch vụ khác so với tháng trước.

Customer success: Thành công của khách hàng

Là những kết quả mà khách hàng của bạn đạt được mục tiêu đã định hoặc kết quả còn hơn cả mong đợi khi sử dụng sản phẩm/ dịch vụ của bạn. Sự thành công này giúp cho trải nghiệm của khách hàng được tốt hơn, đồng nghĩa với việc họ sẽ tiếp tục gia hạn sử dụng sản phẩm/ dịch vụ và giới thiệu cho những người quen biết của họ khi có nhu cầu.

Customer support: hỗ trợ khách hàng

Là đưa ra tư vấn, giải đáp, khắc phục, sửa chữa các vấn đề mà khách hàng gặp phải khi hợp tác với cty bạn. 
Khi khách hàng cần bạn sẽ hỗ trợ họ bằng các hệ thống xử lý yêu cầu trợ giúp. Hỗ trợ khách hàng mang lại cho cty những mối quan hệ bền chặt hơn.

Customer service: dịch vụ khách hàng

Nghĩa là bạn đang hỗ trợ khách hàng của mình sử dụng và mang lại tối đa hóa hiệu suất của sản phẩm/dịch theo đúng mục đích nhu cầu. 
Dịch vụ khách hàng có thể coi như là hỗ trợ khách hàng chủ động.

Customer satisfaction: sự hài lòng của khách hàng

Là việc quản lý thiện cảm của khách hàng với sản phẩm của bạn, với thương hiệu của bạn.
Sự hài lòng của khách hàng là cơ sở để quyết định rằng khách hàng đó có giới thiệu sản phẩm/ dịch vụ của bạn tới những người quen biết của họ hay không?

The customer journey: hành trình khách hàng

Là việc bạn theo dõi trải nghiệm của khách hàng với công ty của bạn ngay từ lần đầu tiên tương tác của khách truy cập cho đến khi họ mua hàng. Nó là một quá trình phức tạp hơn là việc nuôi dưỡng khách hàng.
Hành trình khách hàng không phải là một công thức đúng cho mọi trường hợp. Mà nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác: ngành hàng, chu kỳ bán hàng, sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

Product marketing: tiếp thị sản phẩm

Là quá trình đưa một sản phẩm cụ thể ra thị trường và đảm bảo sản phẩm đó thành công.
Nếu bạn là một nhà tiếp thị thì nhiệm vụ của bạn là kích hoạt tất cả các hoạt động tiếp thị xung quanh sản phẩm trong cty của bạn

Go-to-market (GTM) strategy: chiến lược tiếp cận thị trường

Là một kế hoạch xác định bạn sẽ đưa sản phẩm của bạn ra thị trường bằng các giá trị độc nhất của sản phẩm đó để bạn có thể tiếp cận khách hàng của mình và đạt được lợi thế cạnh tranh. 
Mục đích của chiến lược tiếp cận thị trường là cung cấp một lộ trình tung ra sản phẩm theo cách sản phẩm sẽ phù hợp với thị trường mục tiêu.

Product-market fit: sản phẩm phù hợp với thị trường

Khi sản phẩm của bạn đáp ứng được với nhu cầu thị trường, thì được gọi là sản phẩm phù hợp với thị trường. Sự phù hợp thị trường này xảy ra ở giao điểm giữa giai đoạn giới thiệu và tăng trưởng của vòng đời sản phẩm.
Để có được sản phẩm phù hợp thị trường thì bạn cần tạo ra một sản phẩm khả thi tối thiểu (MVP) trước tiên.

Minimum viable product (MVP): sản phẩm khả thi tối thiểu

Là một sản phẩm có đầy đủ tính năng để đáp ứng ban đầu cho thị trường mục tiêu của bạn
Sản xuất ra MVP là mục tiêu cuối cùng của giai đoạn phát triển sản phẩm(trước giai đoạn giới thiệu) trong vòng đời sản phẩm. Chiến lược GTM của bạn về cơ bản là một kế hoạch chi tiết phác thảo cách bạn sẽ giới thiệu MVP của mình.

Total addressable market (TAM): tổng thị trường khả dụng

Là số doanh thu tiềm năng mà công ty của bạn có thể kiếm được nếu mọi người có nhu cầu về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn thực sự mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
Hầu hết với các công ty thì mức doanh thu sẽ không bằng TAM. Tuy nhiên khi hiểu được TAM sẽ giúp bạn ra quyết định tốt hơn cho chiến lược tiếp thị và bán hàng của mình trong thị trường mục tiêu.

Product-led growth (PLG): tăng trưởng dựa trên sản phẩm

Là một chiến lược dựa trên các tính năng và hướng dẫn sử dụng sản phẩm là nhân tố chính để thu hút và giữ chân khách hàng. Nó thúc đẩy một sản phẩm miễn phí cho lần sử dụng ban đầu và chỉ bắt đầu thu phí sau khi giá trị đã được chuyển đến tay người dùng.

Product qualified lead (PQL): khách hàng tiềm năng đủ tiêu chuẩn sản phẩm

Là người đã từng sử dụng thử qua sản phẩm của bạn sau đó yêu thích sản phẩm của bạn và họ trả tiền cho lần tiếp theo sử dụng sản phẩm đó. Những khách hàng tiềm năng này sẽ có xu hướng muốn sử dụng sản phẩm của bạn cao hơn đối thủ vì họ đã được trải nghiệm qua sản phẩm đó.

Lead generation website: trang web tạo ra khách hàng tiềm năng

Mục tiêu chính là thu hút khách hàng tiềm năng bằng cách chia sẻ những kiến thức, hướng dẫn liên quan đến sản phẩm/ dịch vụ của bạn cung cấp. Từ những kiến thức chia sẻ trên web thì bạn có thể phân loại được các đối tượng truy cập web có phải là khách hàng tiềm năng của cty không? đang ở giai đoạn nào trong hành trình khách hàng.

Conversion rate: tỷ lệ chuyển đổi

Là tỷ lệ giữa số người hoàn thành hành động mong muốn trên một trang web nhất định và số người truy cập trang web đó. Hành động mong muốn ở đây có thể là điền form, thực hiện cuộc gọi nút hotline, chatbox…nhấp vào nút CTA trên web.

Conversion rate optimization (CRO): tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi

Là quá trình có cấu trúc, liên tục, có hệ thống để biến khách truy cập trang web thành khách hàng trả tiền cho bạn. 
CRO được thiết kế để tiết lộ nhu cầu thực sự của khách truy cập trang web bằng cách phân tích dữ liệu liên quan đến hành vi của họ. Điều này có nghĩa là CRO có thể khám phá những nhu cầu vô thức của người dùng. Nói cách khác, chúng ta có thể tìm ra những gì mọi người muốn và cần khi họ không biết mình muốn gì và cần gì. 
Thuật ngữ khung website Wireframes
Wireframes – khung website

Wireframes: khung website

Là một cách để thiết kế một dịch vụ trang web ở cấp độ cấu trúc. Khung dây thường được sử dụng để bố trí nội dung và chức năng trên một trang có tính đến nhu cầu của người dùng và hành trình của người dùng. Wireframe được sử dụng sớm trong quá trình phát triển để thiết lập cấu trúc cơ bản của một trang trước khi thiết kế trực quan và nội dung được thêm vào.

Web Content Outlines: dàn ý nội dung website

Là phiên bản chi tiết của sơ đồ một webpage cụ thể. Nó sẽ liệt kê tất cả các loại phần nội dung và chức năng khác nhau mà bạn muốn trên trang web của mình, theo từng trang hoặc theo từng mẫu trang duy nhất
Dàn ý nội dung website bao gồm: tiêu đề, nội dung, các thông tin kỹ thuật như siêu dữ liệu SEO, tiêu đề trang và vị trí của trang trong kiến trúc website.

Information Architecture: kiến trúc thông tin

Là tổ chức và cấu trúc nội dung trước khi phát triển một trang web. Nó xác định cách nội dung của bạn được kết nối và phân loại.
Kiến trúc thông tin bao gồm việc lập kế hoạch điều hướng chính của một trang web. Kiểm tra tất cả các URL hiện có, xác định những gì sẽ giữ lại, hợp nhất và xóa và sau đó thiết lập cấu trúc URL. Khi hoàn tất, nó cho phép người dùng tìm thấy nội dung họ đang tìm kiếm một cách nhanh chóng và hiệu quả

Landing page: trang đích

Là một trang web được tối ưu hóa để tạo ra khách hàng tiềm năng. Sử dụng form nhận thông tin, các công ty có thể tận dụng nội dung có ý nghĩa để đổi lấy thông tin của khách truy cập. Các trang đích thành công có nội dung được xác định rõ ràng và đường dẫn chuyển đổi rõ ràng

Thank you page: trang cảm ơn

Là trang được chuyển hướng đến sau khi khách hàng điền vào form nhận thông tin. Trang cảm ơn vô cùng quan trọng trong việc nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng. Vì chúng cung cấp các ưu đãi mà các cá nhân đang tìm kiếm. Họ có thể sắp xếp nội dung có liên quan khác như một bước hợp lý tiếp theo

A/B split testing : thử nghiệm  A/B

Là một quy trình mà trong đó hai phiên bản (A và B) sẽ được cùng so sánh trong một môi trường / tình huống được xác định và qua đó đánh giá xem phiên bản nào hiệu quả hơn. Miễn là thử nghiệm được kiểm soát và không thiên vị. Thử nghiệm phân tách A / B là một cách tuyệt vời để hiểu chiến thuật tiếp thị nào. Mang lại kết quả tốt nhất cho doanh nghiệp của bạn

Responsive design: thiết kế đáp ứng

Là cách một trang web tự động điều chỉnh theo kích thước màn hình. Mà bạn đang xem ví dụ như xem trên màn hình desktop. Thì kiểu hiển thị khác so với màn hình mobile. Điều này làm cho trang web của bạn luôn mang lại được trải nghiệm tốt cho  khách truy cập.

Search engine optimization (SEO): tối ưu hóa công cụ tìm kiếm 

Là tối ưu hóa – định vị nội dung và trang web của bạn. Để nó có thể xếp hạng tốt và thu hút lưu lượng truy cập. Từ các trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs).
SEO bao gồm hơn 200 yếu tố được Google tính đến để xếp hạng một trang web của bạn. SEO là một trong những kênh marketing online để mang lại khách hàng và lợi nhuận cho bạn.

Là hoạt động hiển thị quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm. Dựa trên các cụm từ hoặc từ khóa mà các cá nhân tìm kiếm. Tìm kiếm có trả tiền, hoạt động trên cơ sở trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột. Nghĩa là bạn chỉ trả tiền khi ai, đó nhấp vào quảng cáo của bạn cho một từ khóa nhất định

Keyword research: nghiên cứu từ khóa

Là quá trình xác định các cụm từ tìm kiếm mà khách truy cập trang web tiềm năng của bạn. Thông qua việc tìm kiếm bằng các công cụ tìm kiếm. Nhất định bạn phải đảm bảo rằng trang nội dung của bạn ở trong top 1-5 trong kết quả tìm kiếm. Để thu hút được khách hàng tiềm năng.
Nghiên cứu từ khóa là một trong những yếu tố cần thiết. Để thúc đẩy việc tăng lưu lượng người truy cập vào web của bạn. Từ đó bạn có thể điều hướng họ tới việc mua sản phẩm/dịch vụ của bạn.

Mục lục bài viết